2025-09-22
Từ khóa: Propranolol, Chromatography chất lỏng hiệu suất cao, tạp chất nitrosamine
1. Các dụng cụ và chất phản ứng
1.1 Danh sách cấu hình của hệ thống HPLC
| Không, không. | Mô-đun | Qty |
| 1 | Máy phát hiện tia UV3400 | 1 |
| 2 | P3400B Máy bơm tứ giác | 1 |
| 3 | CT3400 Cửa lò cột | 1 |
| 4 | AS3400 Máy lấy mẫu tự động | 1 |
| 5 | SmartLab NetCDS Workstation | 1 |
| 6 | C18 250*4,6mm, 5μm | 1 |
1.2 Chất phản ứng và dung dịch tiêu chuẩn
Bảng 2 Các chất phản ứng và các dung dịch tiêu chuẩn
| Không, không. | Các chất phản ứng và tiêu chuẩn | Độ tinh khiết |
| 1 | Acetonitrile | Sản phẩm HPLC |
| 2 | Natri dodecyl sulfat | AR |
| 3 | Tetrabutylammonium dihydrogen phosphate | AR |
| 4 | NaOH | AR |
| 5 | Axit sulfuric | AR |
| 6 | N-Nitroso-propranolol | 99.85% |
1.3 Vật liệu thí nghiệm và thiết bị phụ trợ
Máy làm sạch siêu âm
Máy trộn xoáy
2Phương pháp thí nghiệm
2.1 Chuẩn bị dung dịch
2.1.1 2mol / L dung dịch natri hydroxit: Lấy 4g natri hydroxit, hòa tan trong 50mL nước, và trộn tốt.
2.1.2 Acetonitrile-Water-Sulfuric Acid (55:45:0.1) Trộn: lấy 1,6g natri dodecyl sulfate và 0,31g tetrabutylammonium dihydrogen phosphate, thêm 1mL axit sulfuric, 450mL nước và 550mL acetonitrile. Điều chỉnh pH 3.3 với dung dịch hydroxit natri 2 mol/L, và trộn tốt.
2.1.3 dung môi: Tương tự như pha di động.
2.1.4 Giải pháp tuyến tính: Đánh nặng chính xác một lượng thích hợp của tiêu chuẩn tham chiếu N-Nitroso-propranolol,hòa tan và pha loãng để có được dung dịch có chứa khoảng 200ng mỗi 1mL như dung dịch gốc tiêu chuẩnSau đó chuyển chính xác các khối lượng thích hợp của dung dịch gốc vào sáu bình 100mL, pha loãng đến dấu hiệu với pha di động.và trộn tốt để chuẩn bị một loạt các đường cong làm việc tiêu chuẩn với nồng độ 00,8ng/mL, 1ng/mL, 2ng/mL, 3ng/mL, 4ng/mL và 6ng/mL.
2.1.5 Giải pháp tiêu chuẩn tham chiếu: Đánh nặng chính xác một lượng tiêu chuẩn tham chiếu N-Nitroso-propranolol thích hợp,hòa tan và pha loãng để chuẩn bị dung dịch có chứa khoảng 2 ng N-Nitroso-propranolol trên 1 ml như dung dịch tiêu chuẩn tham chiếu.
2.2 Chuẩn bị mẫu
2.2.1 Mẫu dung dịch: cân chính xác một số lượng thích hợp của các viên thuốc propranolol hydrochloride bột mịn, hòa tan và pha loãng với pha di động để chuẩn bị một dung dịch có chứa khoảng 0.27mg propranolol mỗi 1mL như dung dịch mẫu.
2.2.2 Độ chính xác Giải pháp: cân chính xác khoảng 297mg viên propranolol hydrochloride bột tinh khiết vào một bình 100mL.Thêm một lượng thích hợp của dung dịch tiêu chuẩn tham chiếu N-Nitroso-propranolol, hòa tan và pha loãng đến dấu hiệu để chuẩn bị một mẫu pha 100%. Trộn kỹ để có được dung dịch chính xác.
3Kết quả thí nghiệm.
3.1 Đặc tính
![]()
Hình 2 Chromatogram đặc tính
Lưu ý: dung môi không ảnh hưởng đến việc phát hiện N-Nitroso-propranolol,và các đỉnh nhiễm sắc thể của các tạp chất khác trong dung dịch thử nghiệm cũng không ảnh hưởng đến việc xác định tạp chất N-Nitroso-propranolol.
3.2 Thử nghiệm tuyến tính
![]()
Hình 3 Đường cong tiêu chuẩn của N-Nitroso-propranolol
Lưu ý: Kết quả thí nghiệm cho thấy hệ số tương quan (R) của đường cong kiểm tra tạp chất N-Nitroso-propranolol vượt quá 0.999, đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm.
3.3 Xét nghiệm lặp lại
![]()
Hình 4 Chromatograms của sáu tiêm lặp lại cho tiêu chuẩn 2ng/mL
Bảng 3 Dữ liệu của sáu tiêm lặp lại cho tiêu chuẩn 2ng/mL
| Chất hợp chất | Thời gian lưu giữ (phút) | Khu vực đỉnh (mAU) |
| N-Nitroso-propranolol | 2.935 | 3.963 |
| 2.934 | 3.979 | |
| 2.933 | 3.984 | |
| 2.932 | 3.964 | |
| 2.932 | 3.996 | |
| 2.932 | 3.944 | |
| Trung bình | 2.933 | 3.972 |
| RSD (%) | 0.043 | 0.464 |
Lưu ý: Như được hiển thị trong bảng trên, khả năng lặp lại thời gian giữ lại của N-nitroso-propranolol là 0,043%, và khả năng lặp lại vùng đỉnh là 0, 464%, cho thấy khả năng lặp lại tốt.
3.4 Kiểm tra độ chính xác
![]()
Hình 5 Chromatogram chính xác chồng chéo của N-Nitroso-propranolol trong viên
Bảng 4 Độ chính xác của Propranolol Hydrochloride Tablet (N-Nitroso-propranolol)
| Mức độ | Mức độ nền (ng) | Số lượng tăng (ng) | Số tiền thu hồi (ng) | Tỷ lệ phục hồi (%) | Trung bình (%) |
| 100% | 0.00 | 200.00 | 201.662 | 100.831 | 101.38 |
| 100% | 0.00 | 197.331 | 98.666 | ||
| 100% | 0.00 | 193.958 | 96.979 | ||
| 100% | 0.00 | 206.093 | 103.046 | ||
| 100% | 0.00 | 209.416 | 104.708 | ||
| 100% | 0.00 | 208.157 |
104.079 |
Lưu ý: Khả năng phục hồi N-Nitroso-propranolol trong sáu mẫu dao động từ 96,98% đến 104,71%, với mức phục hồi trung bình là 101,38%.
3.5 Thử nghiệm LOD
![]()
Hình 6 Chromatogram thử nghiệm N-Nitroso-propranolol ở nồng độ tiêu chuẩn 2ng/mL
Bảng 5 Dữ liệu thử nghiệm tham chiếu của N-Nitroso-propranolol ở nồng độ tiêu chuẩn 2ng/mL
| Tên | Thời gian lưu giữ (phút) | Khu vực đỉnh (mAU) | SNR |
| N-Nitroso-propranolol | 2.946 | 3.994 |
39.689 |
Lưu ý: Dựa trên dữ liệu thử nghiệm cho tiêu chuẩn tham chiếu N-nitroso-propranolol ở nồng độ 2ng/mL trong bảng trên,giới hạn phát hiện lý thuyết cho N-nitroso-propranolol được tính là 0.151ng/mL sử dụng tỷ lệ tín hiệu-gọi với tiếng ồn 3: 1 như tiêu chí giới hạn phát hiện.
3.6 Kiểm tra thuốc lá thương hiệu
![]()
Hình 7 Chromatogram thử nghiệm của viên thuốc thương hiệu
Lưu ý: N-Nitroso-propranolol không được phát hiện trong các viên thuốc thương hiệu.
4Kết luận
A study on the nitrosamine impurity N-nitroso-propranolol in propranolol hydrochloride tablets was conducted in accordance with the FDA's recently published guidance document on establishing acceptable intake levels for Nitrosamine Drug Substance-Related Impurities (NDSRI)Theo tài liệu này, giá trị AI (Dùng được chấp nhận) được tính là 1500 ng/ ngày..Xác định phương pháp được thực hiện bằng cách sử dụng loạt sắc tố lỏng hiệu suất cao (HPLC) của Wayeal được trang bị một máy dò tia cực tím.Các mẫu thuốc đã được phân tích bằng phương pháp phát hiện đã được xác nhận.Tất cả các dữ liệu trên đều phù hợp với các yêu cầu dược phẩm về thiết bị.
Gửi yêu cầu của bạn trực tiếp đến chúng tôi