2024-09-11
Xác định sáu cation thông thường trong rượu bằng phương pháp sắc ký ion
Trong thử nghiệm này, một sắc ký ion được sử dụng để kiểm tra sáu cation trong rượu vang. Phương pháp này đơn giản, có tính tuyến tính tốt và độ lặp lại ổn định, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thử nghiệm.
1. Thí nghiệm
1.1 Dụng cụ chính và thuốc thử
Sắc ký ion: Dòng IC6600 với đầu dò độ dẫn điện, bộ triệt cation, bộ lấy mẫu tự động dòng AS3110.
Cột sắc ký: MS-5C-P2, 4.6*250mm, 5μm
Cột bảo vệ: MS-5CG, 4*30mm
Lý+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
Na+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
NH4+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
K+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
Mg2+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
Ca2+Dung dịch chuẩn (1000mg/L)
Ống tiêm dùng một lần (2mL)
Màng lọc vi xốp dạng nước (0,45μm)
Cột tiền xử lý: Cột RP
Rượu vang trắng
Rượu vang vàng
Rượu
1.2 Chuẩn bị dung dịch
1.2.1 Dung dịch chuẩn hỗn hợp
Pipet 0,1 mL Li+dung dịch chuẩn (1000mg/L) vào bình định mức 100mL, pha loãng và định mức bằng nước, trộn đều; chuẩn bị đến Li+dung dịch chuẩn 1,0 mg/L. Hút 10mL NH4+dung dịch chuẩn (1000mg/L), 10mL Ca2+dung dịch chuẩn (1000mg/L), 10mL Mg2+dung dịch chuẩn (1000mg/L) trong một bình định mức 100mL, pha loãng và cố định thể tích bằng nước, trộn đều; chuẩn bị dung dịch chuẩn chứa 100mg/L NH4+, 100mg/L Mg2+và 100mg/L Ca2+dung dịch chuẩn hỗn hợp.
1.2.2 Giải pháp làm việc tiêu chuẩn
Pipet 0,1 mL, 0,2 mL, 0,5 mL, 1 mL, 2 mL, 5 mL, 10 mL, 20 mL Li+dung dịch chuẩn (1,0mg/L), 0,05mL, 0,1mL, 0,2mL, 0,5mL, 1mL, 4mL, 10mL NH4+, Mg2+và Ca2+dung dịch chuẩn hỗn hợp (100mg/L) tương ứng là 0,05mL, 0,1mL, 0,2mL, 0,5mL, 0,8mL, 1mL, 1,5mL, 2,0mL Na2+dung dịch chuẩn (1000mg/L), K+dung dịch chuẩn (1000mg/L) 0,01mL, 0,05mL, 0,1mL, 0,2mL, 0,5mL, 1mL, 2mL, 5mL. Cho vào bộ bình định mức 100mL, pha loãng và định mức bằng nước, trộn đều, pha thành 8 nồng độ khác nhau của dãy chuẩn hỗn hợp, dãy chuẩn nồng độ khối lượng được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 Bảng nồng độ Gradient của đường cong chuẩn
Bảng nồng độ gradient của đường cong chuẩn | ||||||||
Hợp chất | Tiêu chuẩn 1 | Tiêu chuẩn 2 | Tiêu chuẩn 3 | Tiêu chuẩn 4 | Tiêu chuẩn 5 | Tiêu chuẩn 6 | Tiêu chuẩn 7 | Tiêu chuẩn 8 |
Lý+ | 0,001 | 0,002 | 0,005 | 0,01 | 0,02 | 0,05 | 0,1 | 0,2 |
Na+ | 0,5 | 1 | 2 | 5 | 8 | 10 | 15 | 20 |
NH4+ | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 | 4 | 10 | 20 |
K+ | 0,1 | 0,5 | 1 | 2 | 5 | 10 | 20 | 40 |
Mg2+ | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 | 4 | 10 | 20 |
Ca2+ | 0,05 | 0,1 | 0,2 | 0,5 | 1 | 4 | 10 | 20 |
1.3 Điều kiện làm việc của dụng cụ
Cột sắc ký: MS-5C-P2, 4.6*250mm, 5μm
Cột bảo vệ: MS-5CG, 4*30mm
Nhiệt độ: 40°C
Nhiệt độ tế bào dẫn điện
Dung môi: 22 mM MSA
Tốc độ dòng chảy: 1.0mL/phút
Dòng điện giảm thanh: 66mA
Thể tích tiêm: 25μL
1.4 Xử lý mẫu trước
Sử dụng ống tiêm dùng một lần để hút mẫu và đưa mẫu qua cột RP xử lý sơ bộ và màng lọc nước 0,45μm để loại bỏ chất hữu cơ trong mẫu, và màng lọc nước 0,45μm để loại bỏ các hạt vật chất trong mẫu.
2. Kết quả và thảo luận
2.1 Xác minh tách biệt
Trong điều kiện làm việc của dung dịch chuẩn hỗn hợp 1.3, sắc ký đồ chuẩn của 9 cation được thể hiện ở Hình 1, kết quả thử nghiệm được thể hiện ở Bảng 2. Sau khi thử nghiệm, hình dạng đỉnh của 9 cation đối xứng và độ tách các thành phần tốt.
Hình 1 Sắc ký đồ của chuẩn hỗn hợp 9 ion
Hợp chất | Thời gian lưu giữ | Diện tích đỉnh |
Sự tập trung (mg/L) |
Tách biệt | SNR |
Lý+ | 5.187 | 37.931 | 0,5 | 4.706 | 13499.755 |
Na+ | 6.230 | 45.849 | 2.0 | 2.607 | 14459.840 |
NH4+ | 6.937 | 57.247 | 2,5 | 2.879 | 13938.415 |
Metylamin | 7.807 | 77.165 | 10 | 3.487 | 19271.353 |
K+ | 8.917 | 69.240 | 5.0 | 2.122 | 15502.730 |
Dimethylamin | 9.680 | 60.338 | 10 | 6.530 | 11867.878 |
Trimethylamin | 12.990 | 92.716 | 20 | 9.382 | 10502.103 |
Mg2+ | 20.733 | 103.154 | 2,5 | 5.505 | 7213.676 |
Ca2+ | 27.818 | 121.626 | 5.0 | không | 5695.913 |
Bảng 2 Kết quả thử nghiệm của 9 ion chuẩn hỗn hợp
2.2 Kiểm tra tính tuyến tính của đường cong chuẩn
Dung dịch làm việc của chuỗi đường chuẩn được chuẩn bị ở mục 1.2.2 được tiêm vào hệ thống và phân tích theo các điều kiện làm việc ở mục 1.3, và độ tuyến tính của đường chuẩn thu được như thể hiện trong Bảng 3 dưới đây, với độ tuyến tính tốt.
Bảng 3 Độ tuyến tính của đường cong chuẩn
Hợp chất | Phương trình đường cong | Hệ số tương quan R |
Lý+ | y=72.29391x-0.08781 | 0,99986 |
Na+ | y=19.99226x+0.47697 | 0,99994 |
NH4+ | y=0,25375x2+16,16416x+1,42735 | 0,99999 |
K+ | y=13.36620x-0.31093 | 0,99999 |
Mg2+ | y=37.96758x-2.36348 | 0,99996 |
Ca2+ | y=23.39661x-1.85857 | 0,99986 |
2.3 Kiểm tra mẫu
Các mẫu rượu vang trắng, rượu vang vàng và rượu vang được thử nghiệm theo phương pháp xử lý mẫu 1.4 và quang phổ thử nghiệm được thể hiện ở Hình 3, Hình 4 và Hình 5, và dữ liệu được thể hiện ở Bảng 4 bên dưới.
Hình 3 Sắc ký đồ rượu vang trắng của 6 lần tiêm lặp lại
Hình 4.6 Sắc ký đồ tiêm lặp lại của rượu pha loãng 20 lần
Hình 5 6 Sắc ký đồ tiêm lặp lại của rượu vang vàng pha loãng 20 lần
Bảng 4 Dữ liệu thử nghiệm
Vật mẫu | Lý+(mg/L) | Na+(mg/L) | NH4+(mg/L) | K+(mg/L) | Mg2+(mg/L) | Ca2+(mg/L) |
Rượu vang trắng | 0,0019 | 2,44 | 0,576 | 0,128 | 0,191 | 0,627 |
Rượu vang vàng | 0,0108 | 32.123 | 150.703 | 281,49 | 74,55 | 114.137 |
Rượu | 0,0097 | 43.727 | 11.314 | 694.748 | 51.575 | 47.377 |
Lưu ý: Độ lệch chuẩn tương đối (RSD) của thời gian lưu và diện tích đỉnh của sáu cation lần lượt là từ 0,014% đến 0,063% và 0,223% đến 1,415%, và độ thu hồi tăng đột biến nằm trong khoảng 84,5%~108%.
3. Kết luận
Sắc ký ion để xác định sáu cation trong rượu vang cho thấy khả năng tách tốt, độ tuyến tính tốt, độ lặp lại ổn định và độ nhạy cao. Nó có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu để kiểm tra sáu cation trong rượu vang.
Gửi yêu cầu của bạn trực tiếp đến chúng tôi