2024-09-05
Xác định cồn đường trong thực phẩm bằng Chromatography lỏng hiệu suất cao
1Phương pháp và nguyên tắc
Được xác định bằng sắc tố lỏng hiệu suất cao với một máy dò RID và định lượng bằng phương pháp tiêu chuẩn bên ngoài.
2- Cấu hình thiết bị và phương pháp thử nghiệm
2.1 Cấu hình thiết bị
Không, không. | Cấu hình hệ thống | Qty |
1 | P3210B Máy bơm gradient áp suất cao kép | 1 |
2 | CT3210 Cửa nướng cột | 1 |
3 | AS3210 Máy lấy mẫu tự động | 1 |
4 | Máy phát hiện RI | 1 |
5 | 4.6*250mm 5μm Amino Column | 1 |
6 | SmartLab Workstation | 1 |
Bảng 1 Danh sách cấu hình
2.2 Phương pháp thử nghiệm
2.2.1 Chuẩn bị các chất phản ứng và tiêu chuẩn
Không, không. | Các chất phản ứng | Độ tinh khiết |
1 | Acetonitrile | Chromatographically tinh khiết |
2 | 4 loại chất ngọt hỗn hợp tiêu chuẩn | 40g/l |
Bảng 2 Danh sách các chất phản ứng và tiêu chuẩn
Đường cong tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn hỗn hợp (40 mg/mL) của bốn chất làm ngọt được pha loãng với nước đến nồng độ 1,6 mg/mL, 2,4 mg/mL, 3,2 mg/mL, 4,0 mg/mL, 4,8 mg/mL.Dòng đường cong làm việc nồng độ 0 mg/mL.
2.22 Điều kiện Chromatography
Cột sắc tố | Cột amin, 4,6 * 250mm, 5μm | ||
Giai đoạn di động | Acetonitrile: Nước=80:20 | ||
Tỷ lệ dòng chảy | 1 ml/phút | ||
Nhiệt độ | 30°C | Nhiệt độ tế bào | 40°C |
Khối lượng tiêm | 20μL |
Bảng 3 Điều kiện Chromatography
2.2.3 Xử lý trước mẫu
Các mẫu đồ uống không chứa protein không nên nhỏ hơn 200 ml và được đặt trong một thùng kín không khí sau khi trộn hoàn toàn.và cố định khối lượng đến 50 ml với nước, lắc tốt và được phát hiện trên máy sau khi đi qua màng lọc 0,22μm.
3. Kết quả thí nghiệm
3.1 Hệ thống phù hợp
Hình 1 Chromatogram của 6.0mg/mL tiêu chuẩn trộn chất ngọt
Ghi chú:Như hình cho thấy, có những đỉnh hình dạng tốt của erythritol, xylitol, sorbitol và maltitol, và không có đỉnh khác xung quanh các đỉnh mục tiêu, đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm.
3.2 Tính tuyến tính
Hình 2 đường cong tiêu chuẩn của Erythritol
Hình 3 Đường cong tiêu chuẩn của xylitol
Hình 4 Đường cong tiêu chuẩn của sorbitol
Hình 5 đường cong tiêu chuẩn của maltose
Nồng độ của đường cong tiêu chuẩn trộn của bốn chất làm ngọt là 1,6 mg/mL, 2,4 mg/mL, 3,2 mg/mL, 4,0 mg/mL, 4,8 mg/mL và 6,0 mg/mL. Như hình cho thấy,Các hệ số tương quan tuyến tính của các đường cong tiêu chuẩn của bốn chất ngọt trên 0.999, đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm.
3.3 Khả năng lặp lại
Hình 6 Chromatogram lặp lại của 6 Tiêu chuẩn pha trộn chất ngọt 3,2 mg/mL
Thời gian lưu trữ |
Không, không. |
Erythritol |
Xylitol |
Sorbitol |
Maltitol |
1 |
8.407 |
11.365 |
15.637 |
36.644 |
|
2 |
8.414 |
11.374 |
15.638 |
36.658 |
|
3 |
8.415 |
11.377 |
15.644 |
36.645 |
|
4 |
8.412 |
11.374 |
15.638 |
36.635 |
|
5 |
8.426 |
11.391 |
15.670 |
36.696 |
|
6 |
8.436 |
11.405 |
15.680 |
36.701 |
|
RSD ((%) |
0.128 |
0.128 |
0.120 |
0.077 |
Bảng 4 6 Tiếp lặp thời gian lưu giữ
Khu vực đỉnh |
Không, không. | Erythritol | Xylitol | Sorbitol | Maltitol |
1 | 228.976 | 239.243 | 234.601 | 224.837 | |
2 | 230.029 | 238.083 | 239.130 | 224.900 | |
3 | 224.656 | 237.784 | 236.914 | 222.373 | |
4 | 227.415 | 239.595 | 238.192 | 222.414 | |
5 | 227.455 | 240.591 | 238.963 | 223.679 | |
6 | 228.492 | 239.876 | 237.412 | 227.865 | |
RSD ((%) | 0.809 | 0.450 | 0.705 | 0.913 |
Bảng 5 6 Tiêm tái tạo diện tích đỉnh
Lưu ý: Như biểu đồ cho thấy thời gian giữ lại RSD của erythritol, xylitol, sorbitol và maltitol là 0, 128, 0, 128, 0, 120%, 0, 077%, và thời gian giữ lại ít hơn 0,2%,đáp ứng các yêu cầu thử nghiệmCác RSD vùng đỉnh của erythritol, xylitol, sorbitol và maltitol là 0,809%, 0,450%, 0,705% và 0,913%.đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm.
3.4 Giới hạn phát hiện
Hình 7 Chromatogram của tiêu chuẩn pha trộn chất ngọt 1,6 mg/mL
Lưu ý: Như hình 7 cho thấy, nồng độ hỗn hợp chất làm ngọt 1,6 mg/mL tiêu chuẩn, SNR ba lần được tính từ giới hạn phát hiện erythritol, xylitol, sorbitol và maltitol là 0.01 mg/mL, 0,012 mg/mL, 0,015 mg/mL, và 0,03 mg/mL, đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm.
3.5 Một loại đồ uống không chứa protein có thương hiệu
Hình 8 Chromatogram của một thức uống có thương hiệu trong 2 tiêm
Các mẫu | Khu vực đỉnh |
Mẫu 1 | 209.594 |
Mẫu 2 | 209.001 |
Giá trị trung bình toán học | 209.298 |
Bảng 6 2 Tiêm cho đồ uống có thương hiệu
Như biểu đồ sắc thái cho thấy, erythritol được phát hiện trong đồ uống có thương hiệu và xylitol, sorbitol và maltitol không được phát hiện.Dữ liệu trong bảng là kết quả của hai thử nghiệm với sự khác biệt tuyệt đối là 00,14% của trung bình số học, ít hơn 10% của yêu cầu tiêu chuẩn.
3.6 Chú ý
Vì máy dò chỉ số khúc xạ khác biệt nhạy cảm với mật độ của dung dịch, nên pha di động được trộn trước khi thực hiện thí nghiệm.
4 Kết luận
Phương pháp phân tích được giới thiệu trong bài viết này đề cập đến tiêu chuẩn quốc gia GB 5009.279-2016 (Định lượng xylitol, sorbitol, maltitol và erythritol trong thực phẩm),bằng cách sử dụng một Wayeal LC3200 series hiệu suất cao sắc thái lỏng với một máy dò RIDKết quả thí nghiệm cho thấy rằng kiểm tra thích nghi hệ thống của erythritol, xylitol, sorbitol và maltitol, các đỉnh là tốt và không có các đỉnh khác xung quanh các đỉnh mục tiêu.Các RSD cho thời gian giữ là 00,128%, 0,128%, 0,120% và 0,077%, tất cả đều dưới 0,2%. RSD của vùng đỉnh là 0,809%, 0,450%, 0,705%, 0,913% và dưới 1%. SNR = 3 như giới hạn phát hiện, sau đó giới hạn phát hiện erythritol,xylitol, sorbitol và maltitol là 0,01 mg/mL, 0,012 mg/mL, 0,015 mg/mL và 0,03 mg/mL. Sự khác biệt tuyệt đối giữa hai phép đo là 0,14% của trung bình số học,ít hơn 10% yêu cầu tiêu chuẩnTất cả các dữ liệu trên cho thấy rằng kết quả đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm.
Gửi yêu cầu của bạn trực tiếp đến chúng tôi